Tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương thực quản được xác định là bao nhiêu %?
Tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương thực quản được xác định tại Bảng 1 Thông tư 22/2019/TT-BYT tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể sử dụng trong giám định pháp y, cụ thể như sau:
Mục |
Tổn thương |
Tỷ lệ % |
I. |
Tổn thương thực quản |
|
1 |
Khâu lỗ thủng thực quản một đến hai lỗ không gây di chứng ảnh hưởng đến ăn uống |
26-30 |
2. |
Khâu lỗ thủng thực quản từ ba lỗ trở lên không gây di chứng ảnh hưởng đến ăn uống |
31 -35 |
3. |
Khâu lỗ thủng thực quản gây di chứng ảnh hưởng đến ăn uống (chỉ ăn được thức ăn mềm) |
36-40 |
4. |
Khâu lỗ thủng thực quản có biến chứng rò hoặc hẹp phải mổ lại, gây hẹp vĩnh viễn, chỉ ăn được chất lỏng |
61 - 63 |
5. |
Chít hẹp thực quản do chân thương phải mở thông dạ dày vĩnh viễn để ăn uống (đã bao gồm cả mở thông dạ dày) |
71 -73 |
6. |
Chít hẹp thực quản do chấn thương: Tùy thuộc mức độ ảnh hưởng đến ăn uống tính tỷ lệ % TTCT theo mục 3 hoặc 4 |
|
7. |
Chít hẹp thực quản do chấn thương phải phẫu thuật tạo hình thực quản |
|
7.1. |
Kết quả tốt |
66-70 |
7.2. |
Kết quả không tốt vẫn phải mở thông dạ dày |
73-75 |
|
* Ghi chú: Nếu lấy đại tràng tạo hình thực quản thì tỷ lệ % TTCT tính cả tỷ lệ % TTCT của các phẫu thuật lấy đại tràng, nối, ghép thực quản. |
|
Ban biên tập phản hồi thông tin đến bạn.
Thư Viện Pháp Luật